| Thông tin thị trường quốc tế cập nhật 24/7 từ Bộ Công Thương
Tin tức

Xuất nhập khẩu của Việt Nam - Ba Lan năm 2017

Theo số liệu thống kê từ cơ quan thống kê trung ương Ba Lan, từ đầu năm đến nay, xuất khẩu theo giá trị thực tế lên đến 209,3 tỷ USD tăng 9% so với cùng kỳ năm trước, trong khi nhập khẩu đạt 207,3 tỷ USD tăng 10,4% so với cùng kỳ năm trước, thặng dư thương mại đạt xấp xỉ 2.009,2 triệu USD so với 4.288,7 triệu USD năm 2016. Năm 2017, GDP của Ba Lan đạt 469,5 tỷ USD.

Theo số liệu thống kê từ cơ quan thống kê trung ương Ba Lan, từ đầu năm đến nay, xuất khẩu theo giá trị thực tế lên đến 209,3 tỷ USD tăng 9% so với cùng kỳ năm trước, trong khi nhập khẩu đạt 207,3 tỷ USD tăng 10,4% so với cùng kỳ năm trước, thặng dư thương mại đạt xấp xỉ 2.009,2 triệu USD so với 4.288,7 triệu USD năm 2016. Năm 2017, GDP của Ba Lan đạt 469,5 tỷ USD.

Xuất khẩu của Việt Nam sang Ba Lan: Theo số liệu thống kê từ Tổng cục Hải quan, kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang thị trường Ba Lan đạt  775,74 triệu USD, tăng 29,8% so với cùng kỳ 2016. Việt Nam xuất khẩu chủ yếu các mặt hàng dệt may (42,7 triệu USD), sắt thép (36,8 triệu USD), cà phê (32,2 triệu USD), máy tính và linh kiện (147,9 triệu USD) và nhiều nhất là máy móc và thiết bị phụ tùng khác (231,6 triệu USD).

Tên mặt hàng

2016

2017

So sánh tăng/giảm (%)

Hàng thủy sản

16,882,087

20,492,384

21.4

Cà phê

31,170,138

32,254,833

3.5

Chè

2,451,639

2,070,218

-15.6

Hạt tiêu

10,710,175

4,840,682

-54.8

Gạo

1,509,862

351,899

-76.7

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

12,897,993

12,809,479

-0.7

Sản phẩm từ chất dẻo

23,924,894

32,323,975

35.1

Sản phẩm từ cao su

3,019,356

2,130,037

-29.5

Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù

6,718,498

9,792,785

45.8

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

4,065,767

3,962,913

-2.5

Gỗ và sản phẩm gỗ

16,241,787

16,572,919

2.0

Hàng dệt, may

44,158,268

42,722,883

-3.3

Giày dép các loại

22,864,106

31,379,372

37.2

Sản phẩm từ sắt thép

32,642,377

36,826,190

12.8

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

57,071,315

147,926,081

159.2

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

131,364,992

231,610,414

76.3

Tổng

597,612,620

775,748,264

29.8

Việt Nam nhập khẩu từ Ba Lan: Theo số liệu thống kê từ Tổng cục Hải quan, kim ngạch nhập khẩu của Việt Nam từ thị trường Ba Lan đạt 230,67 triệu USD, tăng 20,3% so với cùng kỳ 2016, tập trung chủ yếu vào mặt hàng sữa (32,2 triệu USD), dược phẩm (50,9 triệu USD) và máy móc (45,7 triệu USD)

    Tên mặt hàng

2016

2017

So sánh tăng/giảm (%)

Hàng thủy sản

8,047,416

10,349,167

28.6

Sữa và sản phẩm sữa

31,744,743

32,230,435

1.5

Chế phẩm thực phẩm khác

3,388,240

2,832,009

-16.4

Dược phẩm

46,924,940

50,883,270

8.4

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

8,280,172

7,407,068

-10.5

Sắt thép các loại

2,950,033

766,885

-74.0

Sản phẩm từ sắt thép

1,790,509

2,267,483

26.6

Kim loại thường khác

120,317

115,850

-3.7

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

33,518,465

45,733,370

36.4

 Tổng

191,745,167

230,671,150

20.3

Thương vụ Việt Nam tại Ba Lan

Nội dung liên quan